Những điều cần biết về thông số màn hình trên Laptop/PC

Màn hình là bộ phận quan trọng đi kèm theo, không thể thiếu của mỗi chiếc máy tính. Vậy màn hình máy tính là gì? Bạn đã biết những thông tin chi tiết về màn hình máy tính hay chưa? Cùng theo dõi bài viết này của chúng tôi để hiểu hơn về nó nhé!

Màn hình máy tính là gì?

Màn hình máy tính (Computer display, Visual display unit hay Monitor) là thiết bị điện tử dùng để kết nối với máy tính nhằm mục đích hiển thị và phục vụ cho quá trình giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính. Nói đơn giản, màn hình là một trong những bộ phân quan trọng giữ chức năng hiển thị hình ảnh. Đối với máy tính (PC) hay máy tính xách tay (Laptop), màn hình là một bộ phận luôn đi kèm và không thể tách rời.

Màn hình trên Laptop/PC nói chung
Màn hình trên Laptop/PC

Độ phân giải của màn hình

Hiểu đơn giản, độ phân giải màn hình là một chỉ số cho chúng ta biết số lượng các các điểm ảnh (pixel) hiển thị trên màn hình. Bất kỳ màn hình nào cũng có các điểm ảnh được sắp xếp theo một số hàng và số cột nhất định, và độ phân giải cũng thường được thể hiện bằng cách phép nhân giữa số hàng và số cột đó, ví dụ như 1024x768 hay 1920x1080…

Độ phân giải màn hình
Độ phân giải màn hình càng cao sẽ càng nét

Có hai loại độ phân giải màn hình phổ biến hiện nay:

  • Độ phân giải Full HD hay FHD (1920 x 1080 pixel) tức là ảnh hình chữ nhật có 1920 điểm ảnh ngang và 1080 điểm ảnh dọc. Nhân hai giá trị này thì ta được 2.073.600 triệu điểm ảnh. Có thể nói một chiếc laptop có độ phân giải Full HD sẽ có hình ảnh rõ nét và chân thực gấp 2 lần so với độ phân giải HD.
  • Độ phân giải màn hình 2K (WQHD) hay còn gọi là Quad HD. Độ phân giải màn hình 2K ra đời, cho thấy sự đột phá trong công nghệ màn hình. Cải tiến và thay thế từ màn hình HD, HD+ và Full HD truyền thống. Chất lượng hình ảnh được nâng cao, sắc nét và sống động đến từng chi tiết. Độ phân giải màn hình 2K tiêu chuẩn hiện nay là 2560×1440 pixel.

Tấm nền màn hình

1. Tấm nền IPS LCD

Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display) được cấu tạo nên bởi các tế bào (các điểm ảnh) chứa tinh thể lỏng với khả năng thay đổi tính phân cực của ánh sáng và thay đổi cường độ ánh sáng truyền qua khi kết hợp với các loại kính lọc phân cực. Nói một cách dễ hiểu hơn thì LCD chính là công nghệ dùng đèn nền để tạo ánh sáng chứ không tự phát sáng được.

Tấm nền LCD dần trở nên thông dụng
Tấm nền LCD dần trở nên thông dụng

* Ưu điểm:

- Chất lượng hình ảnh cao, sống động, sắc nét nhờ có độ phân giải cao, độ tương phản tốt,...

- Màn hình LCD tiêu ít điện năng nên tiết kiệm được năng lượng và thân thiện với môi trường.

- Giá thành thấp, phù hợp cho mọi ngành nghề và thích hợp cho mọi thiết bị điện tử.

* Nhược điểm:

- Hạn chế về mật độ điểm ảnh, màu sắc hiển thị ngoài trời nắng gắt sẽ bị giảm.

- Chất lượng màn hình sẽ giảm đi sau một thời gian sử dụng.

2. Tấm nền TN

Màn hình TN (Twisted Nematic) là cấu trúc màn hình tinh thể xuất hiện trên thị trường từ khá lâu về trước. Với giá thành sản xuất rẻ màn hình TN từng rất phổ biến trên nhiều thiết bị điện tử như: điện thoại, máy tính xách tay thậm chí là cả tivi.

Tấm nền TN
Tấm nền TN sẽ dần bị thay thế bởi tấm nền LCD

* Ưu điểm:

- Giá thành rẻ, phù hợp với các dòng laptop học tập và khá tiết kiệm điện.

- Tấm nền có tốc độ phản hồi nhanh, có thể đạt tới 1 ms.

- Màn hình TN còn cho phép hiển thị hình ảnh với tần số quét cao, có thể lên đến 240Hz

* Nhược điểm:

- Có góc nhìn khá hẹp.

- Hình ảnh cùng màu sắc trên màn hình sẽ nhạt đi nếu người dùng không ngồi trực diện với màn hình.

3. Tấm nền OLED/AMOLED

OLED là viết tắt của cụm từ Organic Light-Emitting Diode. Màn hình OLED thường được sử dụng cho các thiết bị cao cấp. Màn hình này sử dụng 1 tấm phim carbon được đặt bên trong panel của màn hình OLED sẽ tự phát ra ánh sáng khi có dòng điện truyền qua.

Tấm nền OLED/AMOLED
Tấm nề Amoled với chất lượng cực kì cao nhưng mức giá lại khá cao

là hãng phát triển công nghệ này đầu tiên và đặt tên là màn hình AMOLED. Do phần lớn màn hình AMOLED sử dụng công nghệ OLED chúng được gọi là màn hình AMOLED.

* Ưu điểm:

- Chất lượng hình ảnh cao, hình ảnh sắc nét, sinh động, màu sắc chân thực.

- Ít hao tốn điện năng

.- Góc nhìn rộng hơn.

* Nhược điểm:

- Chi phí sản xuất màn hình AMOLED cao hơn so với các màn hình thông thường.

- Chất lượng màn hình bị giảm đi sau khi sử dụng một thời gian.

Độ phủ màu của màn hình

1. Khái niệm

Độ phủ màu hay dải màu (color gamut) là từ dùng để chỉ khoảng giới hạn của màu sắc trong thực tế, biểu thị khả năng tái tạo màu sắc trong các thiết bị kỹ thuật số, đồ họa và nhiếp ảnh như laptop, máy tính để bàn, máy ảnh kỹ thuật số.

Độ phủ màu của màn hình
Độ phủ màu của màn hình

Những hệ quy chiếu cho dải màu tiêu chuẩn hiện nay gồm sRGB, Adobe RGB, NTSC hay DCI-P3. Hiểu đơn giản rằng thiết bị màn hình có độ bao phủ màu càng lớn thì màn hình đó có thể hiện thể màu sắc đa dạng rõ ràng hơn trong không gian màu như những thiết bị máy tính, laptop đồ họa. 

2. Các tiêu chuẩn màu hiện nay

Khi mua hàng, chắc hẳn các bạn thường được tư vấn: “màn hình này chuẩn màu, màn của chiếc laptop này màu chân thực lắm,...” nhưng bạn có thật sự hiểu chuẩn màu là gì?

Các tiêu chuẩn màu hiện nay
Các tiêu chuẩn màu hiện nay

Màu sắc trong ứng dụng thương mại được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều màu khác nhau chứ không phải từ duy chỉ một màu. Dựa vào các chuẩn màu có liên quan trực tiếp tới dải màu, người ta xây dựng tiêu chuẩn cho việc tạo màu. Trong đó gồm có các chuẩn màu:

sRGB

sRGB là chuẩn màu phổ biến nhất hiện nay. Đầu vào và đầu ra của chuẩn màu này có thời gian trễ rất ngắn và khác biệt cực nhỏ nên cho ra hình ảnh chất lượng tốt. Vì vậy rất nhiều thương hiệu tivi, laptop đã ứng dụng chuẩn màu này trong các sản phẩm của mình.

Adobe RGB

Adobe RGB được thiết kế nhằm cạnh tranh trực tiếp với sRGB. Dãy màu Adobe RGB lớn hơn sRGB đến 35%. Hiện nay chỉ có những chiếc màn hình chuyên dụng cho đồ họa thì mới có thể đạt đủ hoặc gần đủ 100% độ phủ màu Adobe RGB. Tuy nhiên để cho ra được những hình ảnh Adobe RGB, cần yêu cầu phần mềm tương thích với phần cứng như màn hình máy tính và máy in.

45 NTSC là gì?

NTSC được Ủy ban Tiêu chuẩn Truyền hình Quốc gia (NTSC) tạo ra, nó khá giống với Adobe RGB, chỉ khác về quy trình tạo màu đỏ và xanh dương. Sau nhiều năm , NTSC đã dần bị lỗi thời nên nhiều người cũng không còn quá quan tâm 45 NTSC là gì? Tuy nhiên bạn có thể hiểu rằng, 45% NTSC là phản ánh tình trạng dải màu của màn hình. Khi quy ra các thang đo khác, 45% NTSC sẽ tương đương khoảng 55 - 65% sRGB tùy tấm nền màn hình khác nhau.

Một tiêu chuẩn phổ biến khác của NTSC là 72% NTSC; thông số 72% NTSC sẽ tương đương với 99% sRGB. Do đó, màn hình có thể tái tạo nhiều hơn chuẩn 72% NTSC sẽ mang lại màu sắc sống động và chân thực hơn so với tiêu chuẩn 45% NTSC.

DCI-P3

DCI-P3 là chuẩn màu riêng cho Hiệp hội Kỹ sư điện ảnh và Truyền hình quốc tế. DCI-P3 cho dải màu rộng hơn khoảng 1 phần tư so với sRGB. Nó được đánh giá là phù hợp với các loại máy chiếu kỹ thuật số trong lĩnh vực điện ảnh. Đặc biệt, DCI-P3 còn được ứng dụng trong camera của X.

Tần số quét màn hình

Tần số quét của màn hình là số lần mà màn hình có thể làm mới hình ảnh trong vòng 1 giây, được tính bằng đơn vị Hz. 1 Hz tương đương với 1 khung hình/giây. Ví dụ như 1 laptop có tần số quét là 60 Hz có nghĩa là nó có thể hiển thị 60 khung hình/giây. Vì thế tần số quét càng cao thì số khung hình hiển thị càng nhiều, từ đó các chuyển động của hình ảnh sẽ trở nên mượt mà và sắc nét hơn.

Tần số quét màn hình
Sự khác biệt của tần số quét màn hình

Nhìn chung, đối với các loại màn hình phổ thông phục vụ học tập, làm việc văn phòng thì sở hữu có tần số quét 60 Hz là vừa đủ. Tần số quét cao hơn sẽ được đòi hỏi nhiều hơn đối với các tác vụ gaming, nhằm để cho các game thủ trải nghiệm game mượt mà hơn. Tần số quét cao nhất hiện nay là 240Hz.

Độ tương phản của màn hình

Tỷ lệ tương phản là một trong những thông số quan trọng mà bạn nên lưu tâm. Tỷ lệ tương phản thể hiện khả năng tái tạo trung thực của các gam màu sẫm, đặc biệt là màu đen hay gần đen.

Hầu hết người tiêu dùng không hề để tâm tới thông số này bởi chúng ta thường dùng máy trong điều kiện ánh sáng đầy đủ. Thế nhưng, khi làm việc trong điều kiện thiếu sáng thì chúng ta sẽ nhận thấy sự khác biệt rõ ràng.

Độ tương phản của màn hình
So sánh độ tương phản giữa cao và thấp

Để đảm bảo hiển thị hình ảnh chất lượng trong nhiều điều kiện sử dụng, màn hình của các thiết bị di động phải có tỷ lệ tương phản thực ít nhất 500, các rạp hát gia đình phải 1500.

Độ sáng màn hình

Độ sáng rất quan trọng cho những thiết bị di động không chỉ riêng Laptop/PC mà còn đối với smartphone, tablet,... Nit là đơn vị tiêu chuẩn của độ sáng dùng để chỉ nhiều nguồn sáng khác nhau, màn hình có chỉ số nit cao hơn đồng nghĩa với màn hình sáng hơn.

Độ sáng màn hình
Nên lựa chọn những màn hình có thống số độ sáng tối thiểu từ 250 - 300 nit

Đa số người dùng Laptop/PC không để ý đến thông số này. Màn hình của Laptop/PC và các thiết bị di động trung bình có độ sáng trung bình từ 200-300 nit. Màn hình có trên 300 nit được đánh giá là tốt và trên 500 nit là rất tốt.

Nguồn: ReviewOS

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM