Lệnh điều kiện trong Golang tuy đơn giản nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng và rất thường được sử dụng trong chương trình. Bài này, chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng lệnh điều kiện trong Golang để xử lý chương trình một cách tốt hơn nhé.

Việc ra quyết định trong lập trình cũng tương tự như việc ra quyết định trong cuộc sống thực. Trong quá trình này, một đoạn mã được thực thi khi điều kiện cho trước được đáp ứng. Đôi khi chúng cũng được gọi là các câu lệnh Control flow. Golang sử dụng câu lệnh control để kiểm soát luồng thực thi của chương trình dựa trên các điều kiện nhất định. Chúng được sử dụng để khiến luồng thực thi tiến lên và rẽ nhánh dựa trên các thay đổi về trạng thái của chương trình.
Lệnh if
Đây là câu lệnh ra quyết định đơn giản nhất. Nó được sử dụng để quyết định xem một câu lệnh hoặc khối lệnh nào đó sẽ được thực thi hay không, tức là nếu một điều kiện nào đó là đúng thì một khối lệnh sẽ được thực thi, ngược lại thì không.
Cú pháp:
if condition {
// Lệnh được thực thi nếu
// điều kiện đúng
}
Biểu đồ Flow:

Ví dụ:
// Go program to illustrate the
// use of if statement
package main
import "fmt"
func main() {
// lấy một biến cục bộ
var v int = 700
// dùng lệnh if để
// kiểm tra điều kiện
if v < 1000 {
// in điều kiện if sau
// điều kiện đánh giá đúng
fmt.Printf("v is less than 1000\n")
}
fmt.Printf("Value of v is : %d\n", v)
}
Kết quả:
v is less than 1000
value of v is : 700
Lệnh if…else
Chỉ riêng câu lệnh cho chúng ta biết rằng nếu điều kiện là đúng thì nó sẽ thực thi một khối lệnh và nếu điều kiện là sai thì nó sẽ không thực thi. Nhưng nếu muốn làm điều gì khác khi điều kiện là sai thì sao. Đây là lúc bạn cần câu lệnh else. Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh else với câu lệnh if để thực thi một khối mã khi điều kiện là sai.
Cú pháp:
if condition {
// Triển khai khối này nếu
// điều kiện đúng
} else {
// Triển khai khối này nếu
// điều kiện sai
}

Ví dụ:
// Go program to illustrate the
// use of if...else statement
package main
import "fmt"
func main() {
// taking a local variable
var v int = 1200
// dùng lệnh if
// kiểm tra điều kiện
if v < 1000 {
// in if sau
// điều kiện đánh giá là dúng
fmt.Printf("v is less than 1000\n")
} else {
// in ra nội dung sau nếu
// điều kiện được đánh giá là đúng
fmt.Printf("v is greater than 1000\n")
}
}
Kết quả:
v is greater than 1000
Lệnh if lồng nhau
Trong Ngôn ngữ Go, if lồng nhau là một câu lệnh điều kiện mục tiêu của if hoặc else khác. Lệnh Golang này có nghĩa là có hai lệnh if lồng vào nhau đúng như tên gọi.
Cú pháp:
if condition1 {
// Triển khai khi condition1 đúng
if condition2 {
// Triển khai khi condition2 đúng
}
}

Ví dụ:
// Minh họa chương trình Go dùng lệnh if lồng nhau
package main
import "fmt"
func main() {
// lấy 2 biến cục bộ
var v1 int = 400
var v2 int = 700
// dùng lệnh if
if( v1 == 400 ) {
// điều kiện đúng thì kiểm tra nội dung sau
if( v2 == 700 ) {
// điều kiện đúng thì hiển thị nội dung sau
fmt.Printf("Value of v1 is 400 and v2 is 700\n" );
}
}
}
Kết quả:
Value of v1 is 400 and v2 is 700
Chúc các bạn thành công!